Nhằm theo kịp xu hướng công nghệ 4.0 hiện nay cùng các với nỗ lực giảm tải thủ tục hành chính, CCCD gắn chip (Căn cước công dân gắn chip) đã và đang triển khai khắp mọi miền của tổ quốc. Thay vì sử dụng 9 số như CMND (chứng minh nhân dân) cũ CCCD gắn chip mới sử dụng 12 số. Có nhiều điều có thể bạn chưa biết đó là trong 12 số trên CCCD có những số có ý nghĩa của nó. Trong bài viết này thủ thuật vn sẽ giải thích cho các bạn ý nghĩa 12 số trên thẻ Căn cước công dân gắn chip mới để các bạn nắm được nhé.
Ý nghĩa 12 số trên thẻ Căn cước công dân gắn chip
Số của thẻ căn cước công dân chính số định danh cá nhân. Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số này gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số đầu là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số sau là khoảng số ngẫu nhiên.
Cụ thể, Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa của từng chữ số này như sau:
- 03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh,
- 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân
- 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân;
- 06 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.
Chi tiết ý nghĩa 12 số trên thẻ Căn cước công dân gắn chip
Để dễ hiểu, ta tách thành định dạng: AAA B CC DDDDDD.
3 chữ số đầu tiên
3 chữ số đầu tiên trong CCCD là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh, ví dụ như Hà Nội 001, Thái Bình 034
Cụ thể bảng mã tỉnh thành phố trực thuộc trung ương như sau:
STT | Tên đơn vị hành chính | Mã |
1 | Hà Nội | 001 |
2 | Hà Giang | 002 |
3 | Cao Bằng | 004 |
4 | Bắc Kạn | 006 |
5 | Tuyên Quang | 008 |
6 | Lào Cai | 010 |
7 | Điện Biên | 011 |
8 | Lai Châu | 012 |
9 | Sơn La | 014 |
10 | Yên Bái | 015 |
11 | Hòa Bình | 017 |
12 | Thái Nguyên | 019 |
13 | Lạng Sơn | 020 |
14 | Quảng Ninh | 022 |
15 | Bắc Giang | 024 |
16 | Phú Thọ | 025 |
17 | Vĩnh Phúc | 026 |
18 | Bắc Ninh | 027 |
19 | Hải Dương | 030 |
20 | Hải Phòng | 031 |
21 | Hưng Yên | 033 |
22 | Thái Bình | 034 |
23 | Hà Nam | 035 |
24 | Nam Định | 036 |
25 | Ninh Bình | 037 |
26 | Thanh Hóa | 038 |
27 | Nghệ An | 040 |
28 | Hà Tĩnh | 042 |
29 | Quảng Bình | 044 |
30 | Quảng Trị | 045 |
31 | Thừa Thiên Huế | 046 |
32 | Đà Nẵng | 048 |
33 | Quảng Nam | 049 |
34 | Quảng Ngãi | 051 |
35 | Bình Định | 052 |
36 | Phú Yên | 054 |
37 | Khánh Hòa | 056 |
38 | Ninh Thuận | 058 |
39 | Bình Thuận | 060 |
40 | Kon Tum | 062 |
41 | Gia Lai | 064 |
42 | Đắk Lắk | 066 |
43 | Đắk Nông | 067 |
44 | Lâm Đồng | 068 |
45 | Bình Phước | 070 |
46 | Tây Ninh | 072 |
47 | Bình Dương | 074 |
48 | Đồng Nai | 075 |
49 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 077 |
50 | Hồ Chí Minh | 079 |
51 | Long An | 080 |
52 | Tiền Giang | 082 |
53 | Bến Tre | 083 |
54 | Trà Vinh | 084 |
55 | Vĩnh Long | 086 |
56 | Đồng Tháp | 087 |
57 | An Giang | 089 |
58 | Kiên Giang | 091 |
59 | Cần Thơ | 092 |
60 | Hậu Giang | 093 |
61 | Sóc Trăng | 094 |
62 | Bạc Liêu | 095 |
63 | Cà Mau | 096 |
1 chữ số tiếp theo là mã giới tính
Mã giới tính này được quy định theo thế kỷ như sau:
THẾ KỶ | NĂM | NAM | NỮ |
---|---|---|---|
Thế kỷ 20 | 1900 - 1999 | 0 | 1 |
Thế kỷ 21 | 2000 - 2099 | 2 | 3 |
Thế kỷ 22 | 2100 - 2199 | 4 | 5 |
Thế kỷ 23 | 2200 - 2299 | 6 | 7 |
Thế kỷ 24 | 2300 - 2399 | 8 | 9 |
2 chữ số tiếp theo: Mã năm sinh công dân
Mã số năm sinh, tương ứng với 2 số cuối trong năm sinh của bạn được ghi trong giấy khai sinh. Ví dụ bạn sinh năm 1989, thì mã số năm sinh là 89.
Theo Điều 6 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, "Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân. Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh".
6 số cuối cùng: Số ngẫu nhiên
6 số cuối cùng trong 12 số CCCD gắn chip là dãy số ngẫu nhiên, được tạo tự động. Dãy số này không bị trùng lặp, được xem như mã số định danh cho từng cá nhân.
Ví dụ: CCCD của một người là 034198000005, tức là người đó sinh ở Thái Bình (034), là nữ (1) sinh ở thế kỷ 20, năm sinh là 1998 (98), mã số định danh ngẫu nhiên là 000005.
Lời kết.
Trên đây là ý nghĩa 12 số trên thẻ Căn cước công dân gắn chip mới đang được triển khai trên cả nước, các con số rất có ý nghĩa phải không nào. Bạn đã có CCCD gắp chip mới chưa? Chưa có thì đổi đi nhé!