Bộ vi xử lý Intel chắc hẳn vô cùng quen thuộc với người dùng máy tính nói chung laptop và PC nói riêng nhất là những ai sử dụng card màn hình của Nvdia. Công nghệ phát triển không ngừng vì vậy Intel cũng phát triển chip liên tục do đó số lượng chip ra hàng năm đếm không hết. Do đó để có thể phân biệt các dòng chip khác nhau của các sản phẩm chip Intel qua các năm Intel đã có quy ước riêng. Để giải đáp thắc mắc về ý nghĩa tên, ký hiệu, hậu tố chip Intel trên máy tính PC, laptop như thế nào trong bài viết này, thủ thuật vn sẽ giới thiệu cho các bạn ký hiệu, hậu tố của CPU Intel theo cách đơn giản, dễ hiểu nhất nhé.
I. Giới thiệu các dòng CPU Intel.
1. Intel Core.
Intel Core là dòng vi xử lý (CPU) dành cho laptop và PC do tập đoàn Intel sản xuất và phân phối đến tất cả các nước và vùng lãnh thổ trên khắp thế giới. Đây là dòng chip xử lý được sử dụng phổ biến nhất của Intel phân bổ trải dài từ trung cấp đến cao cấp.
Tính đến tháng 5/2021, Intel đã và đang phân phối các dòng chip Core như sau: Core i3, Core i5, Core i7, Core i9 và Core X-series.
Tùy vào từng phân khúc sản phẩm khác nhau mà CPU Intel Core i được thiết kế sản xuất với hiệu năng xử lý khác nhau. Hiện Intel có chủ yếu 4 dòng chip Core i với hiệu năng tăng dần theo thứ tự sau: Core i3, Core i5, Core i7 và Core i9.
Phiên bản đầu tiên của dòng Intel Core đó là Core Solo và Core Duo được ra mắt lần đầu tiên vào tháng 1/2006. Trải qua quá trình nâng cấp và cải tiến về công nghệ, cũng như quy trình sản xuất và thiết kế, hiện tại thời điểm 2021 dòng chip Intel Core đã ra mắt đến dòng sản phẩm Core i thế hệ thứ 11.
Hyper Threading công nghệ siêu phân luồng là một cải tiến phần cứng cho phép nhiều luồng khác nhau cùng chạy trên mỗi lõi. Điều này đồng nghĩa với việc có nhiều công việc được thực hiện song song hơn. Với công nghệ siêu phân luồng Hyper Threading này máy tính có thể xử lý nhiều thông tin chỉ trong thời gian ngắn hơn và chạy nhiều tác vụ nền hơn mà không bị gián đoạn.
Công nghệ Turbo Boost là công nghệ giúp nâng cao hiệu suất trên các laptop sử dụng CPU Intel, hỗ trợ tăng tốc độ xử lý hệ thống và kéo dài thời lượng pin.
1.1 Intel Core i3.
Dòng CPU Intel Core i3 là sản phẩm dành cho phân khúc máy tính phổ thông với mức giá rất dễ chịu. Các loại chip Intel Core i3 thuở ban đầu có 2 nhân, được hỗ trợ công nghệ siêu phân luồng Hyper Threading.
Tuy nhiên, các dòng Core i3 thế hệ cũ lại không được trang bị công nghệ Turbo Boost cho khả năng tự động ép xung vi xử lý khi chạy tác vụ nặng (nôm na là các tác vụ thông thường sẽ chạy với tốc độ thấp để tiết kiệm pin và tăng xung nhịp để xử lý ở các tác vụ nặng). Đây là lý do các chip Intel Core i3 thế hệ cũ thường chỉ được sử dụng cho những chiếc laptop sinh viên hay PC giá rẻ có hiệu năng xử lý tầm thấp, tạm ổn áp với các tác vụ đơn giản hay làm các việc văn phòng nhẹ nhàng.
Năm 2017, bước đột phá của dòng Intel Core i3 thế hệ thứ 8 đã ra mắt với thông số được nâng lên 4 nhân 4 luồng, cùng với tốc độ xung nhịp được nâng lên tới 4GHz, giúp máy tính có thể làm được nhiều việc hơn xử lý đa luồng đa tác vụ cùng một lúc. Bên cạnh đó Intel Core i3 thế hệ thứ 8 là dòng chip Core i3 đầu tiên trong các dòng i3 được trang bị công nghệ Intel Turbo Boost vốn chỉ trang bị trên chip dòng cao hơn cùng với Smart cache với bộ nhớ lên tới 8MB đã góp phần nâng cao sức mạnh xử lý.
Cho đến hiện tại 2021 dòng vi xử lý Intel Core i3 mới nhất thuộc thế hế hệ thứ 11 đã có rất nhiều cải tiến, cho tốc độ xử lý nhanh và tiết kiệm năng lượng hơn giúp người dùng có thể thực hiện các tác vụ cơ bản trên các ứng dụng văn phòng như Word, Excel, Powerpoint hay lướt web, giải trí đều cho tốc độ rất mượt mà.
1.2 Intel Core i5.
Cao hơn dòng i3 đó là Intel Core i5, một dòng sản phẩm thuộc phana khúc trung cấp đến từ Intel. Các bộ vi xử lý Intel Core i5 thế hệ đầu tiên dành cho PC tầm trung ban đầu có 4 nhân và sở hữu công nghệ Turbo Boost, tuy nhiên lại không được trang bị Hyper Threading. Tuy nhiên sản phẩm Core i5 dành cho Laptop số nhân đã bị giảm đi chỉ có 2 nhân nhưng tất cả đều có cả công nghệ Turbo Boost và Hyper Threading. Sau này, khi công nghệ dần cải tiến, số nhân của chip Core i5 đã tăng lên theo các đời từ 4 đến 6 nhân hoặc hơn nữa.
Intel Core i5 thường được trang bị trên các dòng laptop tầm trung cho khả năng xử lý mạnh mẽ hơn so với Intel Core i3. CPU Core i5 xử lý mượt mà những tác vụ từ đơn giản cho đến những tác vụ nâng cao, đa tác vụ, xử lý đồ họa cũng như chơi game khá trơn tru.
Dòng sản phẩm vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 11 mới nhất ra mắt gần đây được Intel tích hợp nhân đồ họa thế hệ mới Intel Iris Xe. Nhờ đó, CPU Corei i5 đời 11 có hiệu năng xử lý đồ họa tăng đáng kể, tốc độ xử lý hình ảnh cho tốc độ nhanh hơn gấp 2,7 lần, chỉnh sửa video nhanh hơn gấp đôi.
1.3 Intel Core i7.
Intel Core i7 là dòng chip cao cấp nhất những thế hệ đầ tiên. Core i7 thường được trang bị cho các laptop cao cấp cực kỳ sang trọng hay các laptop chơi game với cấu hình khủng long với hiệu năng mạnh mẽ cùng các công nghệ hiện đại.
Tất cả các sản phẩm CPU Intel Core i7 đều sở hữu cả 2 công nghệ cao cấpTurbo Boost và Hyper Threading. Core i7 trên các máy tính thế hệ thuở ban đầu thường có 4 hoặc 6 nhân tùy sản phẩm và số nhân sẽ có xu hướng tăng. Hiện nay, Intel đã nâng cấp và cải tiến Intel Core i7 với 6 8 nhân.
Intel Core i7 thế hệ 11 mới nhất mang đến hiệu năng cực kỳ vượt trội và mạnh mẽ với khả năng xử lý đa nhiệm mượt mà. Người dùng có thể thực hiện nhiều tác vụ song song rất mượt mà, thậm chí các phần mềm office... đều tăng hiệu suất lên 20% đối với các công việc văn phòng. Ngoài ra CPU Intel Core i7 thế hệ 11 mới nhất cũng đủ sức chạy mượt mà các thao tác đồ họa “nặng” như: xuất video, chỉnh sửa ảnh 3D,... nhờ công nghệ vượt bậc sản xuất dựa trên 11 lõi xử lý Willow Cove với tiến trình 10 nm SuperFin.
1.4 Intel Core i9.
CPU Intel Core i9 vẫn được gọi với cái tên Intel 9 nghìn à dòng chip xử lý mạnh mẽ nhất của dòng Intel Core. Core i9 được thiết kế dành riêng cho người dùng chuyên nghiệp sử dụng làm các công việc sáng tạo, những người cần sức mạnh xử lý mạnh mẽ nhất như thiết kế đồ họa, làm nhạc, làm phim chỉnh sửa video,... hay những chiếc laptop chơi game cực khủng với đồ họa cao.
Dòng CPU Intel Core i9 được hỗ trợ bộ nhớ DDR4 và có tới 4 khe RAM (Quad-channel), cho tốc độ xử lý lên đến 2666Hz, nhanh hơn rất đáng kể so với CPU Intel Core i7 cùng thế hệ. Tốc độ xử lý của Core i9 được đánh giá là nhanh hơn khoảng 10-15% so với bản cao cấp nhất trước đó, xử lý mượt mà khi đa tác vụ cũng như khi sử dụng những phần mềm đồ họa như Photoshop, Illustrator,...
Hiện tại 2021 những thông số của chip Core i9 này đã được Intel nâng cấp mạnh mẽ hơn rất nhiều. Intel Core i9 cũng là dòng chip đầu tiên được tích hợp công nghệ Intel Turbo Boost Max Technology 3.0 thế hệ mới.
Các thế hệ CPU Intel Core:
Thế hệ Intel Core | Tên | Năm ra mắt |
Thế hệ 1 | Nehalem | 2009 |
Thế hệ 2 | Sandy Bridge | 2011 |
Thế hệ 3 | Ivy Bridge | 2012 |
Thế hệ 4 | Haswell | 2013 |
Thế hệ 5 | Broadwell | 2015 |
Thế hệ 6 | Skylake | 2015 |
Thế hệ 7 | Kaby Lake | 2017 |
Thế hệ 8 | Coffee Lake | 2017 |
Thế hệ 9 | Coffee Lake Refresh Cannon Lake Whiskey Lake | 2018 |
Thế hệ 10 | Ice Lake (Laptop) Comet Lake (PC) Amber Lake | 2019 |
Thế hệ 11 | Tiger Lake | 2020 |
2. Intel Pentium.
CPU Intel Pentium là dòng CPU tầm trung của Intel dành cho cả PC và laptop. Intel Pentium là dòng CPU được sản xuất ở quy trình 22nm gồm có 2 nhân xử lý hoặc một số ít có 4 nhân xử lý với xung nhịp dao động từ 1,1 GHz đến 3,5 GHz. Tuy nhiên, đáng tiếc là dòng chip Pentium lại không sở hữu công nghệ Turbo Boost và Hyper Threading.
Thông thường các thiết bị được trang bị chip Intel Pentium sẽ có một hiệu năng ổn định, thao tác mượt mà đồng thời một số thiết bị còn tiết kiệm pin ... nói chung mức giá thiết bị sở hữu Pentium khá dễ chịu. Những sản phẩm sử dụng Intel Pentium phù hợp với người dùng có nhu cầu sử dụng đơn giản, nhẹ nhàng như các nhana viên văn phòng công sở xử lý các phần mềm, tài liệu văn phòng, hay những bạn sinh viên với nhu cầu offilce, xem phim, nghe nhạc, lướt web,..
Kể từ khi chip Intel Pentium nâng cấp lên thế hệ Haswell thì dòng CPU này đa phần được tăng cường thêm khả năng siêu tiết kiệm pin đồng thời vẫn giữ được hiệu năng ổn định.
Intel Pentium ra đời vào năm 1993 thế nhưng phải đến năm 1994 mới chính thức tung ra thị trường. Các thế hệ chip Pentium lần lượt cải tiến công nghệ qua từng giai đoạn từng năm như Pentium II (1997), Pentium III (1999),... Cho đến năm 2000, Intel ra mắt sản phẩm chip Intel Pentium IV mới với tốc độ xung nhịp vượt trội lên đến 1,4GHz - 1,5GHz một con chip đánh dấu cho sự phát triển của những dòng chip tầm trung thời bấy giờ. Tuy nhiên 2015, dòng chip Intel Pentium này đã không còn chỗ đứng và bị Intel khai tử.
3. Intel Celeron.
CPU Intel Celeron được xem là phiên bản rút gọn của chip Intel Pentium nhằm mục đích hạ giá thành của con chip này. Intel Celeron cho hiệu năng khá thấp, đồng thời số bóng bán dẫn cũng như bộ nhớ Cache ít hơn Intel Pentium. Và đươngnhiên dòng chip Intel Celeron cũng không được trang bị những công nghệ hiện đại như Turbo Boost hay Hyper Threading.
Do hiệu năng, tốc độ xử lý khá thấp giá thành rẻ Intel Celeron thường chỉ xuất hiện ở những dòng máy tính laptop phục vụ việc học tập - văn phòng giá rẻ, nhữn thiết bị chỉ có những tác vụ đơn giản, xử lý công việc văn phòng như soạn thảo bài trình chiếu PowerPoint, soạn văn bản trên Word, Excel,... lướt web, xem phim, nghe nhạc ...
Hiện tại chip Intel Celeron đã được nâng cấp lên thế hệ Haswell với định hướng sử dụng trên laptop giá rẻ mà vẫn đảm bảo hiệu năng ổn định.
CPU Intel Celeron được Intel trình làng lần đầu tiên vào năm 1998 là phiên bản rút gọn của CPU Intel Pentium II với mục đích giảm mạnh giá thành sản phẩm để cạnh tranh với các chip AMD. Các thế hệ Intel Celeron sau này vẫn không có nhiều cải tiến chủ yếu dựa trên cấu trúc của các dòng Intel Pentium III, Pentium IV và Intel Core i thế nhưng ít bóng bán dẫn và bộ nhớ cache cũng nhỏ hơn rất nhiều.
4. Intel Xeon.
Bộ vi xử lý Intel Xeon được nhắm đến đối tượng là các doanh nghiệp cần hạ tầng CNTT mạnh, cần sử dụng máy tính có tính ổn định cao để làm máy trạm hoặc server.
Intel Xeon là dòng CPU sở hữu nhiều lõi nhất trong các CPU INtel khi nó có tối đa 56 lõi, bộ nhớ đệm L3 cache Intel Xeon cũng cao (khoảng 15 – 30MB) đồng thời cho độ bền cao khi hoạt động 24/24. Bộ vi xử lý Xeon có sẵn công nghệ siêu phân luồng, hỗ trợ RAM ECC giúp tự phát hiện và sửa lỗi hệ thống tự động.
Với Intel Xeon người dùng có thể chạy nhiều CPU cùng một lúc hoặc chỉ chạy 1 CPU đều được. Vì sử dụng cho môi trường doanh nghiệp yêu cầu độ ổn định cực cao nên giá thành cho những chiếc CPU Intel Xeon thường rất cao.
CPU Intel Xeon lần đầu được sản xuất và ra mắt năm 2013, cho đến nay Intel Xeon có tất cả các dòng CPU đó là Xeon E, Xeon W và Xeon D, Xeon Mở rộng.
II. Cách đọc tên CPU Intel
Có thể bạn chưa biết tất cả các sản phẩm CPU Intel đều có một quy ước đặt tên nhất định có quy luật rõ ràng. Chúng biểu thị rất nhiều ý nghĩa và thông số về sản phẩm.
Công thức đặt tên sản phẩm CPU Intel như sau:
Tên thương hiệu - Dòng sản phẩm - Số thứ tự thế hệ CPU - Số ký hiệu sản phẩm (SKU) - Hậu tố (Đặc tính sản phẩm).
1. Tên Thương hiệu CPU.
Tên thương hiệu (dòng CPU) sẽ được đặt đầu tiên đây chính là sản phẩm tổng thể mà bộ xử lý được tạo ra.
Ví dụ: Intel Core, Intel Pentium, Intel Celeron và Intel Xeon.
2. Dòng sản phẩm.
Với mỗi loại CPU Intel sẽ có nhiều dòng sản phẩm khác nhau tùy thuộc vào phân khúc đối tượng mà Intel nhắm đến.
Ví dụ:
- Dòng CPU Intel Core i có 4 dòng sản phẩm với hiệu năng từ thấp đến cao: i3 => i5 => i7 => i9.
- Dòng CPU Xeon có các dòng như Xeon E, Xeon W, Xeon D, Xeon Platinum, Xeon Gold, Xeon Silver, Xeon Bronze...
3. Số thứ tự thế hệ CPU.
Số thứ tự thế hệ CPU Intel đã lên tới 11 thế hệ vì vậy thế hệ mới nhất CPU INtel chính là thế hệ 11. Qua từng thế hệ, các dòng sản phẩm CPU của Intel sẽ càng ngày càng được nâng cấp và cải tiến nhiều hơn về công nghệ, tính năng, thiết kế cũng như hiệu năng.
4. Số ký hiệu sản phẩm (SKU).
Số ký hiệu sản phẩm (SKU) trên chip INtel đại diện cho hiệu năng của sản phẩm khi so sánh cùng thế hệ và cùng dòng. Điều này thể hiện qua tốc độ xung nhịp của từng xử lý.
Ví dụ: Core i9-9000 tốc độ xử lý sẽ mạnh hơn Core i7-8700
5. Hậu tố (Đặc tính sản phẩm).
Đặc tính sản phẩm được quy định trong bảng dưới đây:
Hậu tố | Tên | Ý nghĩa |
G1-G7 | Graphics level | Tích hợp bộ xử lý đồ họa thế hệ mới |
F | Requires discrete graphics | Không được trang bị GPU (card đồ họa), cần trang bị VGA để xuất hình |
G | Graphics on package | Kèm card đồ họa rời |
H | High performance graphics | Hiệu năng cao |
K | Unlocked | Mở khóa xung nhịp, hỗ trợ ép xung, tăng hiệu suất |
HK | High performance optimized for mobile, unlocked | Hiệu năng cao, mở khóa xung nhịp, hỗ trợ ép xung, tăng hiệu suất |
M | Mobile | Chip dành cho điện thoại, các laptop business hiện đại, mỏng nhẹ |
Q | Quad-Core | Lõi tứ |
HQ | High performance optimized for mobile, quad core | Hiệu năng cao, 4 nhân thực |
MQ | Mobile, Quad-Core | Chip di động lõi tứ |
E | Embedded | Lõi kép tiết kiệm điện |
S | Special (Performance-optimized lifestyle) | Phiên bản đặc biệt (Tối ưu hóa hiệu suất) |
T | Power-optimized lifestyle | Tối ưu điện năng tiêu thụ |
U | Ultra-low power | Tiết kiệm pin, ít tỏa nhiệt |
Y | Extremely low power | Siêu tiết kiệm pin, ít tỏa nhiệt |
X/XE | Extreme edition (Unlocked, High End) | Nhiều nhân, xung nhịp cao, siêu phân luồng, hỗ trợ ép xung |
Lời kết.
Trên đây là toàn bộ kiến thức về ý nghĩa tên, ký hiệu, hậu tố chip Intel trên máy tính PC, laptop cho các bạn tham khảo. Qua bài viết này thủ thuật vn hi vọng các bạn sẽ nắm được phần nào cách đặt tên CPU cũng như thông tin liên quan đến các dòng CPU Intel này để có thể dễ dàng chọn lựa cho bản thân một chiếc máy tính laptop ưng ý. Nếu thấy bài viết hay đừng tiếc 1 lượt chia sẻ nhé các bạn!